top of page

Sinh Năm 1999 Mệnh Gì? Tuổi Kỷ Mão 1999 Hợp Màu Gì, Làm Nhà Hướng Nào Tốt?

Sinh năm 1999 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1999 kỷ mão và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.



Kỷ Mão 1999
Kỷ Mão 1999

1. Sinh năm 1999 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 1999 cầm tinh con Mèo

Can chi (tuổi Âm lịch): Kỷ Mão

Xương con mèo, tướng tinh con rồng

Con nhà Huỳnh đế - Phú quý

2. Sinh năm 1999 mệnh gì?

Xem Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1999: Thành Đầu Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

3. Sinh năm 1999 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Khảm Thủy, thuộc Đông tứ mệnh

Nữ mạng: Cấn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 1999 hợp màu gì?

- Người sinh năm 1999 hợp màu gì?


+ Màu bản mệnh: Màu bản mệnh hành Thổ gồm, vàng, cam, cà phê.

+ Màu tương sinh: Màu của hành Hỏa là đỏ, cam, tím, hồng. Màu của hành Kim là trắng, ghi, xám, bạc.

+ Màu kỵ: Màu của hành Mộc là xanh lá, xanh lục. Màu của hành Thủy là đen, xanh dương.


- Người sinh năm 1999 hợp xe màu gì?

Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Vì thế, khi chọn màu xe hợp mệnh Kỷ Mão 1999, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1999 gồm: Vàng, cam, nâu, đỏ, cam, trắng, bạc, ghi…


5. Sinh năm 1999 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 6, 7, 8

Nữ mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 8

6. Sinh năm 1999 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Giáp Tuất, Mậu Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi, Giáp Tý, Canh Thìn…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Bính Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Dần, Kỷ Mão…

Kỷ Mão 1999

7. Sinh năm 1999 hợp hướng nào?

Nam mệnh Kỷ Mão 1999: Nam tuổi Mão nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) - Nam (Phúc Đức) - Đông (Thiên Y) - Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông Nam – Sinh khí: Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ. Hướng Nam – Phúc Đức: Ban đầu căn nhà có vẻ phát sinh thuận lợi, nhưng sau gia sản suy dần, con cháu vận khí kém, nhất là người tuổi trung nam. Hướng Đông – Thiên y: Nhà này lúc đầu hưng vượng, nhưng về sau kém dần, nhân khẩu không tăng. Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa, phụ nữ sẽ kém hơn nam giới, người phụ nữ dễ bị bệnh. Hướng Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu phát đạt, giàu có. Nhưng do nhà thuần dương nên âm suy, vợ con sức khỏe kém.

+ Hướng không hợp: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây (Họa Hại) - Tây Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại. Hướng Bắc – Lục sát: Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu. Hướng Tây – Họa hại: Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại. Hướng Đông Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Về kinh tế thường nghèo khó, không giàu.


Nữ mệnh Kỷ Mão 1999: Nữ tuổi Mão nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Sinh khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành Mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần. Hướng Tây – Phúc Đức: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc. Hướng Tây Bắc – Thiên y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu. Hướng Đông Bắc – Phục vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.


+ Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Đông Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn. Hướng Đông – Lục sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Hướng Nam – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn. Hướng Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.


8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Mão 1999

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Kỷ Mão sinh năm 1999 là Văn Thù Bồ Tát.

Văn Thù Bồ Tát tượng trưng cho trí tuệ, mang theo bản mệnh Phật bên mình sẽ trợ giúp người tuổi Kỷ Mão bổ sung khiếm khuyết trong cá tính, mở lối thành công, đối với nhân duyên lại càng chiếm ưu thế.



 

Xem thêm:











































































59 lượt xem0 bình luận
bottom of page