top of page

Sinh Năm 2001 Mệnh Gì? Tuổi Tân Tỵ 2001 Hợp Màu Gì, Làm Nhà Hướng Nào Tốt?

Sinh năm 2001 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 2001 tân tỵ và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.



Tân Tỵ 2001
Tân Tỵ 2001

1. Sinh năm 2001 tuổi con gì?

Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2001 cầm tinh con Rắn

Can chi (tuổi Âm lịch): Tân Tỵ

Xương con rắn, tướng tinh con thuồng luồng

Con nhà Bạch Đế - Trường mạng

2. Sinh năm 2001 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2001: Bạch Lạp Kim

Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy

Tương khắc với mệnh: Thủy và Mộc

3. Sinh năm 2001 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Cấn (ngũ hành Thổ), thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Đoài (ngũ hành Kim), thuộc Tây tứ mệnh

4. Sinh năm 2001 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2001 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm; màu của hành Thủy gồm xanh dương, đen.

+ Màu kỵ: Là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; màu của hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.


- Người sinh năm 2001 hợp xe màu gì?

Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Vì vậy, khi chọn màu xe hợp mệnh Tân Tị 2001, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2001 gồm: Trắng, ghi, xám, vàng, nâu đậm, xanh dương, đen…


5. Sinh năm 2001 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 8

Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 9

6. Sinh năm 2001 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Đinh Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Tân Mùi…

- Hợp với tuổi có mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân…

- Hợp với tuổi có mệnh Kim: Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Thân, Quý Dậu, Tân Tị, Canh Tuất…

Tân Tỵ 2001

7. Sinh năm 2001 hợp hướng nào?

Nam mệnh Tân Tỵ 2001: Xem hướng làm nhà cho tuổi Tân Tỵ

+ Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) - Tây (Phúc Đức) - Tây Bắc (Thiên Y) - Đông Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau: Tây Nam - Sinh Khí: Nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần. Tây - Phúc Đức: Nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc. Tây Bắc - Thiên Y: Nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu. Đông Bắc - Phục Vị: Nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.

+ Hướng kỵ: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) - Bắc (Ngũ Quỷ) - Nam (Họa Hại) - Đông (Lục Sát). Cụ thể như sau: Đông Nam - Tuyệt Mệnh: Nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn. Đông - Lục Sát: Nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Nam - Họa Hại: Nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn. Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.


Nữ mệnh Tân Tỵ 2001: Xem hướng làm nhà cho nữ giới Tân Tỵ

+ Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) - Đông Bắc (Phúc Đức) - Tây Nam (Thiên Y) - Tây (Phục Vị). Cụ thể như sau: Tây Bắc - Sinh Khí: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn. Đông Bắc - Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao. Tây Nam - Thiên Y: Nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi. Tây - Phục Vị: Nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.

+ Hướng kỵ: Đông (Tuyệt Mệnh) - Nam (Ngũ Quỷ) - Bắc (Họa Hại) - Đông Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau:

Đông - Tuyệt Mệnh: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút. Đông Nam - Lục Sát: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển. Bắc - Họa Hại: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở. Nam - Ngũ Quỷ: Nhà này lắm chuyện thị phi, anh em bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.


8. Phật bản mệnh tuổi Tân Tị 2001

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Tân Tị sinh năm 2001 là Phổ Hiền Bồ Tát.

Phổ Hiền là vị Bồ Tát có ý nghĩa lễ đức và cầu xin đại nguyện sẽ mang tới nhiều may mắn, cát lợi cho tuổi Tị.

Sự nghiệp thành công ngoài trí tuệ còn rất cần thời cơ và vận may nên tuổi Tị đeo bản mệnh này có thể cải thiện quan hệ xã giao, thúc đẩy tín nhiệm, chia sẻ bớt gánh nặng cho người khác và gặp được cơ may hiếm có.



 

Xem thêm:











































































88 lượt xem0 bình luận
bottom of page