top of page

Sinh Năm 1998 Mệnh Gì? Tuổi Mậu Dần 1998 Hợp Màu Gì, Kết Hôn Tuổi Nào Tốt?

Sinh năm 1998 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 1998 mậu dần và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.



Mậu Dần 1998
Mậu Dần 1998

1. Sinh năm 1998 tuổi con gì?

Xem tử vi, người sinh năm 1998 cầm tinh con Hổ


Can chi (Âm lịch): Mậu Dần

Xương con hổ, tướng tinh con thuồng luồng

Con nhà Huỳnh đế - Phú quý

2. Sinh năm 1998 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 1998: Mệnh Thành Đầu Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa, Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc, Thủy

3. Sinh năm 1998 có cung mệnh là gì?

Nam mệnh: Khôn Thổ, thuộc Tây tứ mệnh

Nữ mệnh: Tốn Mộc, thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 1998 hợp màu gì?

- Người sinh năm 1998 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Màu bản mệnh hành Thổ gồm, vàng, cam, cà phê.


+ Màu tương sinh: Màu của hành Hỏa là đỏ, cam, tím, hồng. Màu của hành Kim là trắng, ghi, xám, bạc.

+ Màu kỵ: Màu của hành Mộc là xanh lá, xanh lục. Màu của hành Thủy là đen, xanh dương.

- Người sinh năm 1998 hợp xe màu gì?


Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 1998 gồm: Vàng, cam, nâu, đỏ, cam, trắng, bạc, ghi…

5. Sinh năm 1998 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 5, 7, 9

Nữ mệnh hợp các số: 1, 3, 4


6. Sinh năm 1998 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Giáp Tuất, Mậu Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi, Giáp Tý, Quý Dậu, Canh Thìn…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Kỷ Dậu, Bính Thìn, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Dần, Kỷ Mão…

Mậu Dần 1998

7. Sinh năm 1998 hợp hướng nào?

Nam mệnh Mậu Dần 1998: Nam tuổi Dần nên và không nên làm nhà theo hướng nào?


+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Nhà này nhiều tài lộc, giàu sang phú quý, nhiều tiền của, con cái thành đạt, nhiều đất đai. Về sau sẽ kém vì hành Mộc của sao Sinh khí sẽ làm suy giảm tài lộc. Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Nhà này nhiều tài lộc, giàu có, có danh có tiếng, con cháu thông minh học giỏi, gia đình hạnh phúc, người trong nhà trường thọ. Hướng Tây – Thiên y: Nhà này âm thịnh dương suy, ít con trai. Nhà này gia đạo tốt, nhiều tài lộc làm ăn, nhưng về sau dễ suy kém về kinh tế. Hướng Tây Nam – Phục vị: Nhà này thời gian đầu cũng cũng phát đạt giàu có, nhưng về sau bị tổn hại, nam bị tổn thương, nữ nắm quyền trong gia đình, có khi trở thành cô quả.

+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau: Hướng Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này làm ăn suy bại, không giàu có. Sức khỏe suy yếu, con trai thứ dễ tổn thọ sớm. Hướng Nam – Lục sát: Nhà này những năm đầu cũng có tài lộc, nhưng về sau sa sút, giảm đinh, dương khí suy do đó nam giới đoản thọ, thiếu con nối dõi. Hướng Đông – Họa hại: Nhà này lúc đầu giàu có, nhân khẩu tăng, nhưng về sau thì sa sút, thường gặp tai họa; người mẹ già dễ bị tổn thương. Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này không có tài lộc, gia sản bại sút, nhiều chuyện thị phi, dễ bất hòa, gia đình không yên, tranh chấp tài sản, hiếm con trai. Người mẹ dễ gặp tai họa.


Nữ mệnh Mậu Dần 1998: Nữ tuổi Dần nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Bắc (Sinh Khí) - Đông (Phúc Đức) - Nam (Thiên Y) - Đông Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau: Hướng Bắc – Sinh khí: Nhà này được công danh phú quý song toàn, có danh có tiếng. Con cái ngoan hiền thành đạt có công danh hiển hách. Hướng Đông – Phúc Đức: Nhà này giàu có, thăng tiến, công danh hiển đạt, con trai và con gái đều phát triển. Hướng Nam – Thiên y: Xem hướng nhà theo tuổi, nhà này những năm đầu được phú quý. Người trong nhà sống lương thiện, nữ giới phát triển, nam giới vận khí kém. Hướng Đông – Phục vị: Nhà này âm vượng, dương suy, nên nam giới trong nhà kém hơn nữ giới. Nhà này lúc đầu khá giả, tăng nhân đinh. Nhưng về sau nhân đinh kém dần, con trai dễ đoản thọ. Phụ nữ nắm quyền trong gia đình và nuôi con.

+ Hướng không hợp: Đông Bắc (Tuyệt Mệnh) - Tây Nam (Ngũ Quỷ) - Tây Bắc (Họa Hại) - Tây (Lục Sát). Cụ thể như sau:

Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này rất xấu, kinh tế suy bại, nhà thiệt nhân đinh, nữ giới bệnh tật khó chữa. Phụ nữ khó nuôi con. Hướng Tây – Lục sát: Nhà này lúc đầu làm ăn cũng có của, nhưng về sau sa sút. Âm thịnh dương suy nên nam giới dễ đoản thọ, trưởng nữ trong nhà hay ốm đau và thương tật. Hướng Tây Bắc – Họa hại: Xem hướng nhà tốt xấu cho phụ nữ tuổi Dần, nhà này lúc đầu có tài lộc, nhưng về sau suy. Nhiều tai họa xảy ra, phụ nữ đặc biệt là trưởng nữ dễ bị tổn thương, khó sinh đẻ. Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Người trong nhà hay bị đau ốm, bệnh tật; tài sản suy bại, nhiều chuyện thị phi, người mẹ gánh chịu nhiều bệnh tật và tổn thọ.


8. Phật bản mệnh tuổi Mậu Dần 1998

Phật độ mệnh tuổi Mậu Dần sinh năm 1998 là Hư Không Tạng Bồ Tát.

Vị Phật này có thể hiệp trợ giúp người tuổi Mậu Dần hoàn thiện tính cách, học được sự ôn hòa, điều chỉnh tiết tấu cuộc sống chậm lại, tâm thái bình tĩnh hơn.



 

Xem thêm:











































































102 lượt xem0 bình luận
bottom of page