top of page

Sinh Năm 2006 Mệnh Gì? Tuổi Bính Tuất 2006 Hợp Màu Gì, Kết Hôn Tuổi Nào Tốt?

Sinh năm 2006 mệnh gì, tuổi gì, màu sắc hợp mệnh, hợp tuổi nào, khắc tuổi nào là câu hỏi chung của những người sinh năm này. Nếu bạn sinh năm 2006 bính tuất và đang tìm câu trả lời cho mình về những vấn đề kể trên, đừng bỏ qua bài viết dưới đây.



Bính Tuất 2006
Bính Tuất 2006

1. Sinh năm 2006 tuổi con gì?

Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2006 tuổi con Chó

Can chi (tuổi Âm lịch): Bính Tuất

Xương con chó, tướng tinh con trâu

Con nhà Huỳnh Đế - Phú quý

2. Sinh năm 2006 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên mệnh người sinh năm 2006: Ốc Thượng Thổ

Tương sinh với mệnh: Hỏa và Kim

Tương khắc với mệnh: Mộc và Thủy

3. Sinh năm 2006 có cung mệnh là gì?

Nam: Chấn (ngũ hành Mộc), thuộc Đông tứ mệnh

Nữ: Chấn (ngũ hành Mộc) thuộc Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2006 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2006 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; Màu hành Kim gồm trắng, xám, ghi, bạc.

+ Màu kỵ: Là màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục; màu hành Thủy gồm đen, xanh dương.

- Người sinh năm 2006 hợp xe màu gì?

Chọn màu xe hợp mệnh, không thăng quan thì cũng tiến chức. Khi chọn màu xe hợp mệnh Bính Tuất 2006, nên chọn các màu bản mệnh hoặc màu tương sinh phía trên. Tránh những màu kiêng kỵ là được.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2006 gồm: Đỏ, vàng, cam, trắng, xám, bạc…


5. Sinh năm 2006 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 1, 3, 5

Nữ mệnh hợp các số: 1, 2, 4, 5

6. Sinh năm 2006 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Hỏa: Mậu Tý, Kỷ Sửu, Ất Hợi, Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Tân Tị, Giáp Tý, Ất Sửu, Tân Hợi…

- Hợp với tuổi thuộc mệnh Thổ: Đinh Hợi, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Ngọ, Tân Mùi, Đinh Tị…

Bính Tuất 2006

7. Sinh năm 2006 hợp hướng nào?

Nam mệnh Bính Tuất 2006: Nam tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị). Cụ thể về xem hướng nhà như sau: Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý. Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước. Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật. Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kỵ: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát). Cụ thể về xem hướng nhà như sau: Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn; Cung Chấn (đại diện cho trưởng nam) bị khắc nên người con trai cả trong gia đình dễ đoản thọ. Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ (đại diện của cung Khôn bị khắc) là người dễ bị tổn thương. Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.


Nữ mệnh Bính Tuất 2006: Nữ tuổi Tuất nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Nam (Sinh Khí) - Đông Nam (Phúc Đức) - Bắc (Thiên Y) - Đông (Phục Vị). Cụ thể về xem hướng nhà như sau: Hướng Nam - Sinh Khí: Nhà này phát phúc nhanh chóng, phụ nữ lương thiện, sống hiếu thảo. Con trai và con gái đều thông minh, giỏi giang. Giàu có và phú quý. Hướng Đông Nam - Phúc Đức: Nhà này công danh rất phát, phúc lộc thọ đều tốt. Người trong nhà đều có chí lớn, biết rèn luyện thành tài, công danh hiển hách nhà này sẽ sinh ra hiền tài làm công thần cho đất nước. Hướng Bắc - Thiên Y: Nhà này lúc đầu giàu có, phú quý, mọi người sống nhân hậu. Nhưng vì thuần dương nên phụ nữ trong nhà suy yếu, bệnh tật. Hướng Đông - Phục Vị: Nhà này lúc đầu khá giàu có. Nhưng do thuần dương nên vợ con tương khắc, dễ bất hòa trong gia đình, phụ nữ dễ sinh bệnh, nhân khẩu không tăng.

+ Hướng kị: Tây (Tuyệt Mệnh) - Tây Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây Nam (Họa Hại) - Đông Bắc (Lục Sát). Cụ thể về xem hướng nhà như sau: Hướng Tây - Tuyệt Mệnh: Nhà này không giàu có, gia sản suy bại, nhiều chuyện, kinh doanh khó khăn. Hướng Đông Bắc - Lục Sát: Nhà này làm ăn khó khăn, tài lộc không có. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau. Hướng Tây Nam - Họa Hại: Nhà này nhân đinh ít, làm ăn khó khăn; người bà người mẹ (đại diện của cung Khôn bị khắc) là người dễ bị tổn thương. Hướng Tây Bắc - Ngũ Quỷ: Nhà này làm ăn sa sút, hay gặp chuyện kiện cáo, thị phi. Con trai trưởng sẽ hay gặp rắc rối về bệnh tật và sức khỏe.

8. Phật bản mệnh tuổi Bính Tuất 2006

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Bính Tuất sinh năm 2006 là Phật A Di Đà.

Bản mệnh Phật A Di Đà ngụ ý tiền đồ vô lượng, không chỉ tăng cường sức hấp dẫn mà còn rất có lợi cho phát triển sự nghiệp.

Đồng thời, vị Phật này sẽ điều hòa tính cách, mang tới sự hòa hợp cho tuổi Bính Tuất.



 

Xem thêm:











































































172 lượt xem0 bình luận
bottom of page